Nguyên tố hoá học chính là chiếc chìa khoá để giúp chúng ta có thể tiếp cận được lĩnh vực hoá học một các dễ dàng. Vậy nguyên tố hoá học là gì? Ngày hôm nay, Blog Thuật Ngữ sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin bổ ích về nguyên tố hoá học. Đừng bỏ lỡ nhé!

1. Nguyên tố hoá học là gì?

Nguyên tố hoá học là gì? Những thông tin hữu ích về nguyên tố hoá học

Nguyên tố hoá học là gì?

Nguyên tố hoá học chính là tập hợp các nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. Theo đó, mỗi nguyên tố sẽ được xác định theo số proton trong hạt nhân nguyên tử. Nếu 1 nguyên tố được thêm nhiều proton hơn vào 1 nguyên tử thì có thể tạo ra nguyên tố mới. Đồng thời, các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố sẽ có cùng số hiệu nguyên tử. Được ký hiệu là Z.

Thực tế, trong thời buổi khoa học ngày càng phát triển như hiện nay thì con người đã tìm ra được rất nhiều nguyên tố khác nhau. Các nguyên tố hoá học hiện được sắp xếp dựa theo chiều tăng dần số proton trong hạt nhân nguyên tử. Cụ thể, bảng tuần hoàn hoá học hiện có 118 nguyên tố hoá học được công nhận và phân chia thành nhiều nhóm khác nhau như:

  • Nhóm kim loại: kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, kim loại chuyển tiếp,…

  • Nhóm phi kim

  • Nhóm khí hiếm

  • Nhóm nguyên tố đất hiếm

2. Tìm hiểu về phân loại nguyên tố hoá học

Nguyên tố hoá học là gì? Những thông tin hữu ích về nguyên tố hoá học

Tìm hiểu về phân loại nguyên tố hoá học

Sau đây là phân loại các nguyên tố hoá học mà các bạn có thể tham khảo:

– Nguyên tố kim loại

  • Nguyên tố kim loại là những nguyên tố thường ở dạng đơn chất, thể rắn trong điều kiện thường. Trừ 1 số chất là thuỷ ngân, gali và xeri thì ở thể lỏng

  • Hiện nay đang có tất cả 81 nguyên tố kim loại nằm trong bảng tuần hoàn hoá học

  • Oxit của các nguyên tố kim loại thường là oxit bazơ hoặc oxit lưỡng tính hoặc oxit axit khi kim loại có mức oxi hoá cao

  • Nguyên tố kim loại thường sẽ có 1e đến 3e ở lớp ngoài cùng

– Nguyên tố phi kim

  • Nguyên tố phi kim là những nguyên tố thường ở dạng đơn chất và thể khí

  • Các nguyên tố phi kim bao gồm: F, Cl, Br, I, O, S, Se, N, P, C, He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn

  • Oxit của các nguyên tố phi kim chính là oxit axit hoặc oxit trung tính

  • Nguyên tố phi kim ờng có 4e đến 7e ở lớp ngoài cùng, trừ các loại khí hiếm có 8e ở lớp ngoài cùng.

– Nguyên tố á kim

  • Nguyên tố á kim là những nguyên tố thường ở dạng đơn chất và là những chất bán dẫn

  • Nguyên tố á kim có tính chất trung gian của cả kim loại cũng như phi kim

  •  Các nguyên tố á kim bao gồm: bo, silic, gecmani, asen và telu

  • Oxit của các nguyên tố á kim chính là oxit lưỡng tính

3. Ký hiệu hoá học là gì? Ví dụ và ký hiệu hoá học

Nguyên tố hoá học là gì? Những thông tin hữu ích về nguyên tố hoá học

Ký hiệu hoá học là gì? Ví dụ và ký hiệu hoá học

Mỗi 1 nguyên tố hoá học sẽ được biểu diễn bằng 1 ký hiệu duy nhất. Đó được gọi là ký hiệu hoá học. Các ký hiệu hoá học này được tổ chức quốc tế quy ước và thường lấy từ 1 – 2 chữ cái đầu tiên của nguyên tố đó. Đồng thời, các nguyên tố này có thể được phiên âm bằng tiếng Latinh, tiếng Anh hay sử dụng các ngôn ngữ khác như: Tiếng Đức, Pháp, Nga,…

Ví dụ:

  • Nguyên tố có 1 chữ cái bao gồm: N (Nitơ), K (Kali), O (Oxi),…

  • Nguyên tố có 2 chữ cái bao gồm: Cu (Đồng), Al (Nhôm), Fe (Sắt), Zn (Kẽm),…

Vừa rồi là những thông tin bổ ích về nguyên tố hoá học là gì mà Blog Thuật Ngữ đã chia sẻ đến các bạn. Mong rằng qua bài viết các bạn sẽ hiểu thêm về nguyên tố hoá học. Xin cảm ơn và hẹn các bạn ở bài viết sau của Blog Thuật Ngữ nhé!

Bài viết liên quan